베트남의 특별한 과일
Những loại trái cây đặc biệt của Việt Nam 베트남의 특별한 과일
Đi dọc các con phố ở Hà Nội, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp những cửa hàng bán hoa quả hay những người bán hàng rong chở sau xe máy, trong hai cái sọt to, một loại hoa quả nào đấy theo từng mùa. Thật không ngoa chút nào nếu gọi Việt Nam là thiên đường trái cây. Những loại trái cây tốt cho sức khỏe được bán với giá rất rẻ ở khắp các khu chợ hay dọc các con phố đông người qua lại.
Đa số các loại quả của Việt Nam đều là loại quả vùng nhiệt đới nên thường xuất hiện vào mùa hè, trong khoảng từ tháng tư đến tháng 8. Rất nhiều trong số đó đã lọt vào danh sách những loại quả kỳ lạ trên thế giới.
하노이의 거리를 걷다보면 과일 가게나 도붓장수들의 오토바이에 적재된 큰 과일 바구니를 볼 수 있다. 그리고 일부 거리에 과일을 적재하여 판매하는 트럭도 볼 수 있다. 계절 별 과일 종류가 다양하게 판매된다. 베트남은 과일의 낙원이라고 해도 과언이 아니다. 신선한 과일은 시장이나 거리에서 저렴한 가격에 많이 판매된다. 베트남의 각종 과일은 열대과일로 대부분 4월에서 8월까지 여름에 가장 많이 나온다. 그 중에는 세계에 이상한 과일 리스트에 올라있는 과일도 있다.
Quả thanh long 용과
Thanh long thuộc họ xương rồng, vẻ ngoài của nó có thể khiến nhiều người cảm thấy kỳ lạ. 용과 나무는 선인장과에 속한다. 이 식물의 외관을 보면 이상하게 느낄수 있다.
Quả thanh long có vỏ màu hồng tím phần ruột màu trắng có hạt nhỏ màu đen như hạt vừng. Quả thanh long có vị ngọt thanh và mát. 용과의 껍질은 분홍색이고 속은 흰색과 보라색이 있다. 그리고 검은색의 작은 씨앗이 있다. 용과는 맛이 달고 시원하다.
Công dụng của thanh long : hỗ trợ tiêu hóa, ngăn ngừa tiểu đường, giảm viêm khớp,phòng chống ung ,giảm cân, làm đẹp da 용과는 건강에 좋은 과일이며 소화 개선 (변비 예방) , 당뇨병 예방, 관절증 예방 , 항암, 다이어트, 미용 등의 효능이 있다.
Quả chôm chôm 람부탄
Chôm chôm thường được trồng nhiều ở khu vực miền nam Việt Nam. Phần vỏ màu đỏ của chôm chôm được bao phủ bởi chi chit gai mềm. Nhìn chúng có vẻ xù xì của một con nhím biển nhưng không hề làm tổn thương một ai mà hương vị lại thơm ngon đặc biệt.
베트남 남부에서 재배되는 과일이다. 껍질에 가시가 듬성듬성 곤두서 있는데 부드러운 가시이니까 걱정할 필요가 없다. 무서워 보이지만 상처를 입히지 않기 때문에 안심하고 먹을 수 있다. 맛과 향이 좋다. 단맛과 신맛이 나며, 신맛이 강하지 않아 새콤달콤하다.
Chôm chôm chứa rất nhiều chất xơ giúp cơ thể dễ dàng loại bỏ chất thải, tiêu diệt ký sinh trùng, loại bỏ độc tố trong thận, tưa miệng, bổ máu, xoa dịu thần kinh và làm giảm đau đầu rất hiệu quả, chữa lỵ, làm đẹp, giảm cân,...
람부탄은 섬유질이 많아서 소화개선에 도움을 주는 과일이다. 노폐물을 배출시키고 변비를 예방한다. 람부탄은 기생충을 파괴하고, 신장에 있는 독소를 제거하고, 신경통증을 완화시키며 두통에 효과적이다. 또한 미용과 다이어트에도 좋다.
3. Quả vải 리치
Đối với những người lần đầu ăn thì quả vải có vị khá giống với chôm chôm. Thế nhưng đối với người dân bản xứ thì hương vị của chúng hoàn toàn khác nhau. Khác với chôm chôm, quả vải được trồng ở khu vực miền bắc.
리치를 처음 먹어본 사람들은 람부탄과 매우 비슷한 맛이라고 생각한다. 그러나 현지인들의 경우, 리치와 람부탄의 맛은 완전히 다르다고 한다. 람부탄과 달리 리치는 북부에서 재배된다. 리치의 맛이 더 달콤하다.
Hiện nay vải thiều Thanh Hà, Hải Dương và vải Bắc Giang là nổi tiếng nhất ở Việt Nam. 베트남에서 리치를 재배하는 지역은 해뜨엉, 박짱이다. 이 지역에서 재배된 리치가 가장 맛있다.
Vải thiều Thanh Hà quả nhỏ, tròn, ngọt và có phần hạt nhỏ còn vải Bắc Giang có vỏ đỏ đậm hơn và hạt to hơn. Vải Bắc Giang có năng suất cao hơn nên thường được đem xuất khẩu, chủ yếu sang Trung Quốc, nhưng vải Thanh Hà vẫn là loại vải nổi tiếng trong nước xưa nay.
탕하리치 ( 해뜨엉성 탕하군에 재배된 리치) 는 별로 크지 않는데 맛이 달고 씨앗이 작다. 박짱 리치는 껍질 색깔이 진하고 씨앗이 크다. 박짱리치는 수확량이 많아서 대부분 주로 중국에 수출하는편이다. 현지인들의 평가에 따르면 탕하리치가 더 인기가 있다고 한다.
과일을 먹을 때 맛도 중요하지만 건강에 좋은지 안 좋은지 관심도 크다. 리치는 건강에 좋은점과 안 좋은점이 있는 과일이다. 주의사항을 알면 건강에 안 좋은 것에 대해 걱정할 필요가 없다. 항산화 물질이 풍부하게 들어 있고 비타민C 함량이 높아 면역력을 향상시킨다. 리치는 항암 효과가 있다. 특히 유방암 예방에 효과적이다. 관절염을 완화시키고 신진대사를 촉진하며, 심장을 보호하고 혈관을 깨끗하게 해준다. 혈압을 조절하고 뼈를 튼튼하게 만든다.
리치는 건강에 좋은 성분이 많이 있지만 먹을 때 주의해야 할 점이 있다. 알레르기를 주의해야 한다. 그리고 체내에 열이 많이 나오게 하기 때문에 여드름과 변비를 유발한다. 특히 많이 섭취하게 되면 당뇨병에 걸릴 위험을 향상시킨다.
4. Quả mít 밋(잭 푸르트)
Quả mít là loại quả rất đặc trưng của vùng nhiệt đới, chỉ có một số ít quốc gia châu Á có loại quả này. Đây là một loại quả phổ biến và rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Mít có phần vỏ xanh nhiều gai nhỏ, ruột màu vàng với nhiều múi nhỏ, vị ngọt và có mùi thơm nồng đặc trưng
잭 푸르트는 열대기후에서만 재배되는 열대과일 이며, 베트남에서 매우 인기있는 과일이다. 껍질은 녹색이나 황색(갈색도)이고 가시로 뒤덮여 있다. 알맹이는 노란색이며 맛이 달고 부드러우며 독특한 향기가 있다.
잭 푸르트의 효능은 아래와 같다 첫째, 면역력을 강화시킨다. 균으로 부터 감염을 예방할 수 있다. 둘째, 암 예방과 노화 방지 효과가 있다. 셋째, 소화기능을 개선한다. 위궤양 예방에 효과가 있다. 넷째, 에너지를 제공한다. 다섯째, 혈압 균형을 유지한다 .여섯째, 천식염증을 완화시킨다 .일곱째, 빈혈 예방 효과가 있다. 여덟째, 임산부에게 좋다.
5.Quả sầu riêng 두리안
Sầu riêng là loại quả cùng họ với quả mít với lớp vỏ gai góc và phần ruột mềm màu vàng. Nhiều người không phân biệt được mít và sầu riêng tuy nhiên gai của quả sầu riêng lớn hơn gai mít rất nhiều và mùi vị cũng vô cùng khác biệt.
두리안은 잭푸르트와 같은과의 과일이다. 껍질에 가시가 있고 속이 노랗다. 많은 사람들이 두리안과 잭푸르트를 착각하고 구별하지 못 하지만 두리안의 가시가 잭푸르트보다 훨씬 크고 냄새도 더 고약하다.
Sầu riêng nổi tiếng trên thế giới là loại quả khó ăn. Rất nhiều người nước ngoài đã thử nếm loại quả này nhưng đa số đều chịu thua vì mùi của nó quá nặng. Nhiều người còn so sánh mùi của nó với mùi bàn chân thối và cảm thấy buồn nôn khi ngửi thấy. Thế nhưng, ngược lại nhiều người lại nghiện loại quả này.
세계적으로 유명한 두리안은 쉽게 먹을 수 있는 과일이 아니다. 고약한 냄새 때문에 많은 사람들은 먹을 수 없다. 특히 외국인들이 이 과일을 무서워 한다. 퀴퀴한 냄새때문에 구역질을 느낀다. 그러나 많은 사람들이 두리안을 먹어 본 후 그 맛에 중독되어 있다.
6.Quả măng cụt 망고스틴
Là đặc sản nổi tiếng của vùng sông nước Bến Tre, măng cụt có vị chua chua ngọt ngọt khá đậm nên được nhiều người yêu thích. Măng cụt có phần vỏ dày và hơi xốp, phần ruột trắng chia thành nhiều múi sát nhau. Giá măng cụt thường khá cao so với các loại quả khác, khoảng 50.000- 60.000đ một cân.
Ben Tre성의 유명한 특산물인 망고스틴은 신맛이 풍부하고 새콤달콤하여 많은 사람들이 좋아한다. 망고스틴은 껍질이 두껍고 단단하며 안쪽은 스펀지같은 껍질이 둘러싸고 있으며, 흰 다육질의 과육은 여러 조각으로 갈라져 있다. 망고스틴은 보통 다른과일에 비해 가격이 상당히 비싼편이다. 1kg당 50 000 ~ 60 000 동이다. 망고스틴은 맛있고 건강에도 좋은 과일이다. 첫째, 항암 효과가 있다. 둘째, 면역력을 향상시킨다. 셋째, 심장에 좋다. 넷째, 당뇨병 예방에 효과가 있다. 다섯째, 미용과 다이어트 효과 가 있다. 그러나 망고스틴을 한꺼번에 많이 먹는것은 좋지 않다. 알레르기를 유발하고 수술 전에 먹으면 안된다.
7. Quả na 나(변여지)
Ở miền Bắc, quả na được phân thành hai loại là na dai và na bở dựa vào đặc tính của quả, đặc biệt là dựa vào sự liên kết giữa các múi với vỏ và giữa các múi với nhau. 북부에서 재배되는 과일이다. 종류는 2가지가 있다. 특징에 따라 “ 나 자이” 와 “나버”로 나눈다.
“나버”
Na dai có ưu điểm ăn ngọt, để được lâu, không dễ nát, dễ bóc vỏ, múi na nhằn dễ tróc ra khỏi hột và múi cũng dai hơn. Quả na dai có vỏ mềm, màu xanh, thịt trắng lại ít hạt. Thêm vào đó, na dai được ưa chuộng hơn bởi mùi thơm và vị ngọt sắc nổi bật hơn so với na bở.
“나 자이”
나 자이는 맛이 달달하고 오래 보관할 수 있고 껍질을 벗기기 쉽다. 그리고 알맹이는 씨앗을 분리하기 쉽고 조금 질기다. 맛과 향이 다 좋아서 나버보다 인기가 많다.
Huyện Chi Lăng (Lạng Sơn) được coi là "vựa na" lớn nhất cả nước, nơi này có 2 khu vực trồng na nổi tiếng: na bở ở khu vực thị trấn Đồng Mỏ và na dai khu vực Đồng Bành. 전국에서 가장 많이 재배하는 곳은 지랑군 (랑선성)이다. 나 자이 동뱅과 나버 동머가 유명하다.
나의 효능은 무엇인가요? 첫째, 눈에 좋다. 둘째 , 소화기능을 개선한다. 셋째, 치아와 피부에 좋다. 넷째, 심장을 보호하여 심장이 건강해진다. 특히, 임산부에게 너무 좋다.
8. Quả mãng cầu 망꺼우 (변여지)
Mãng cầu cùng họ với na nhưng kích thước lớn hơn, cứng hơn và phần vỏ cũng gai góc hơn. Quả mãng cầu là quả đặc trưng khu vực miền nam còn na là quả trồng ở miền bắc và hương vị cũng có chút khác nhau.
망꺼우는 나의 종류중 하나이다. 그런데 나보다 크고 딱딱하며 껍질에 가시가 있다. 그리고 망꺼우는 남부에서 재배되는 과일이다. 맛도 나와 다르다.
Ở miền Nam có mãng cầu dai hay còn gọi là mãng cầu Cấp (mãng cầu Vũng Tàu). Mãng cầu dai chắc, nhiều thịt, ít hạt, vỏ mỏng và ngọt hơn các loại mãng cầu khác. Những quả mãng cầu Cấp có vỏ xù xì, múi không đều, không mọng, nhưng có vị thơm và ngọt sắc.
“망꺼우 자이”도 있다. 다른 망꺼우보다 과육이 많고 씨앗이 적으며 껍질이 얇다. 맛이 달달하고 향이 좋다. 망꺼우의 효능은 다음과 같다. 첫째, 면역력을 향상시킨다. 둘째, 항암 효과가 있다. 셋째, 소화를 개선하고 향상시킨다. 넷째, 이와 뼈를 보호한다. 망꺼우를 먹을 때 주의할 점은 하루 최대 50g 이하로 섭취하고 임산부나 지병이 있는 사람들은 먹기 전에 의사와 상담을 받아야 한다.